XỬ LÝ NƯỚC THẢI LÀ GÌ
Xử lý nước thải là quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nước thải như nước thải hộ gia đình, thương mại và cơ quan. Nó bao gồm các quá trình vật lý, hóa học, và sinh học để loại bỏ các chất ô nhiễm và sản xuất nước thải được xử lý an toàn với môi trường. Một sản phẩm của xử lý nước thải thường là một chất thải bán rắn hoặc bùn, mà cần phải xử lý hơn nữa trước khi được thải ra hoặc được áp dụng đất. (thường là phân bón cho nông nghiệp)
Đối với hầu hết các thành phố, các hệ thống thoát nước cũng sẽ mang theo một tỷ lệ nước thải công nghiệp tới các nhà máy xử lý nước thải mà thường đã nhận được tiền xử lý tại các nhà máy để giảm tải ô nhiễm. Nếu hệ thống thoát nước là một hệ thống thoát nước kết hợp thì nó cũng sẽ mang theo dòng chảy đô thị (nước mưa) đến nhà máy xử lý nước thải.
HÓA CHẤT KEO TỤ
Phèn nhôm sunfat: Al2(SO4)3.17H2O
Phèn nhôm Sunfat hay được biết tới với cái tên quen thuộc là keo tụ. Keo tụ là một trong nhiều hóa chất không thể thiếu được trong quá trình xử lý nước thải. Cơ chế hoạt động của loại keo này. Khi dung phèn nhôm làm keo tụ sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Ph hiệu tối ưu là 5.5 -7.5, nhiệt độ nước từ 20 – 40 độ C.
Muối sắt hay phèn sắt FeSO4.nH2O
Muối sắt hiện tại được sử dụng nhiều tại các nước công nghiệp. Phèn sắt tại Việt Nam còn chưa được phổ biến. Khi thủy phân muối sắt sẽ tạo ra axit. Phèn sắt không ảnh hưởng của nhiệt độ. PH tối ưu là từ 5 – 9
Poly Aluminium Chloride (PAC)
PAC có công thức tổng quát là [Al2(OH)nCl6.nxH2O]m. Đây là loại hóa chất có màu vàng hoặc trắng, tan trong nước, là dung dịch trong suốt không màu. Tính hút ẩm cực kỳ cao được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải. Được biết tới là chất có khả năng keo tụ nhanh được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải đặc biệt tại các khu vực có nguồn nước ô nhiễm nặng.
HÓA CHẤT KHỬ MÀU
Khả năng của chất khử màu ENCR là giảm COD nhờ quá trình kết bông. Đây là hợp chất polyme Cationic. Hóa chất này được sử dụng nhiều xử lý nước thải ngành dệt nhuộm, in….
HÓA CHẤT KHỬ MÙI
Nhiệm vụ chính của loại hóa chất này là khử mùi hôi. Vấn đề cực kỳ nan giải với các loại nước thải sinh hoạt. Trên thị trường hiện tại đang có rất nhiều các loại hóa chất khử mùi hiệu quả như nước Javen, chế phẩm Odor Removal
HÓA CHẤT ĐIỀU CHỈNH pH
Nhiệm vụ chính của loại hóa chất này là thay đổi và điều chỉnh độ PH của nước về mức cân bằng, thích hợp cho sự phát triển của các loài sinh vật. pH bạn có thể thay đổi chính là tăng giảm, một trong nhiều hóa chất phổ biến là Natri Hydroxit và Axit sunfuric
HÓA CHẤT TRỢ LẮNG
Hóa chất trợ lắng gồm các loại như sau: Polymer Cation và Polymer Anion.
Polymer Cation
Công thức: (C3H5ON)n . Đây là chất bột không mùi, màu trắng, tan hoàn toàn trong nước. Đặc điểm của hoát chất này là ăn mòn cao, độ nhớt cao. Có thể hoạt động tốt trong cả môi trường axit lẫn Bazo. Tuy nhiên tránh tiếp xúc với mắt và da trực tiếp.
Hóa chất này được sử dụng nhiều trong quy trình xử lý nước thải sinh hoạt, chăn nuôi, trồng trọt… Ngoài ra đây cũng là nguyên liệu đê xử lý bùn, giữ lại các chất rắn, kim loại nặng, lọc những thứ lơ lửng trong nước.
Polymer Anion
Công thức: CONH2[CH2-CH-]n . Dạng bột, màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh, gặp nước trương nở to ra.
Polymer Anion đươc sử dụng để làm keo tụ tạo bông nhằm kết lắng chất thải rắn hoặc keo kích thước nhỏ lơ lửng trong nước thải. Hóa chất này đóng vài trò làm giảm COD của nước sau xử lý.
Sử dụng nhiều làm chất trơ bảo lưu trong quá trình làm giấy, làm khô bùn sau xử lý
HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI
Khử trùng được xem là quy trình cuối cùng trong hệ thống xử lý nước thải. Đây là quy trình cực kỳ quan trọng đặc biệt với nguồn nước thải bệnh viện mang nhiều vi khuẩn.
Hóa chất để sử dụng khử trùng nước thải chính là Chlorine, Clo, Nước Javen…. Những hóa chất phổ biến này có thể mua được tại những cửa hàng hoặc các công ty phân phối cung cấp hóa chất công nghiệp nhập khẩu. Chlorine 70% Tên gọi quốc tế: Calcium Hypochlorite, Công thức: Ca(OCl)2
HÓA CHẤT CUNG CẤP DINH DƯỠNG CHO VI SINH
Chất dinh dưỡng được sử dụng với mục đích nuôi cấy vi sinh vật yếm khí và hiếu khí. Lượng chất dinh dưỡng này sử dụng trong giai đoạn khởi động ban đầu để nuôi cấy vi sinh và được châm vào bể xử lý yếm khí và hiếu khí bằng tay. Ví dụ như:
- Acid Phosphoric (H3PO4) Acid phosphoric 85% được sử dụng chủ yếu cung cấp phospho cho vi vinh vật ở bể xử lý sinh học. Liều lượng cần dùng: 20kg/ngày đêm.
- Ure Ure 10% được sử dụng chủ yếu cung cấp nito cho vi sinh vật ở bể xử lý sinh học. Liều lượng Ure cần dùng: 80kg/ngày đêm.