Hóa chất xử lý nước thải là gì? Tại sao cần phải xử lý nước thải? Hiện nay, có những loại hóa chất xử lý nước nào? Cách để pha các loại hóa chất xử lý nước như thế nào? Địa chỉ mua hóa chất xử lý nước thải uy tín, chất lượng? Hãy cùng VietChem theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn các vấn đề này.
Hóa chất xử lý nước thải là tên gọi chung của tập hợp các loại hóa chất có khả năng khử sạch các chất độc hại trong nước thải sinh hoạt, nước thải từ các nhà máy trước khi thải ra ngoài môi trường. Khi sử dụng, những loại hóa chất này sẽ tác dụng với các chất độc hại hay dầu mỡ,… có trong nước thải và tổng hợp thành các chất cặn bã có thể lọc, chất khí có thể bay đi, tạo ra nguồn nước an toàn trước khi ra nguồn, đảm bảo an toàn cho con người cũng như hệ sinh thái xung quanh.
Hóa chất xử lý nước thải là gì?
Mục đích chủ yếu của việc xử lý các nguồn nước thải chính là mang lại nguồn nước sạch cho con người và môi trường.
Việc không xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường có thể gây ra những hậu quả nghiệm trọng
STT |
Tên hóa chất |
Đặc điểm, tính chất |
Công dụng trong xử lý nước |
1 |
Hóa chất PAC 31% Việt Trì
|
- Tên gọi: PAC bột 31% (Poly Aluminium Chloride) Việt Trì - Công thức hóa học: (Al2(OH)nCl6-n)m - Dạng bột trắng mịn, có khả năng hòa tan tốt - Xuất xứ: Việt Nam (Việt Trì) - Quy cách: 25kg/bao |
- Xử lý nước thải chứa các cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm,… - Xử lý nước nuôi trồng thủy sản |
2 |
Hóa chất Polytetsu
|
Công thức: [Fe2(OH)n(SO4)3n/2]m Có dạng bột, màu vàng
|
- Chất keo tụ, tạo bông trong xử lý nước cùng nước thải - Khử mùi cho nước thải - Loại bỏ những kim loại nặng hay photpho |
3 |
Phèn nhôm |
- Phèn nhôm hay phèn chua có công thức hóa học là AM(SO4)2 (A: một cation còn M là ion kim loại với hóa trị II như nhôm) - Thường tồn tại dưới dạng tinh thể có màu trắng đục |
- Có khả năng tạo keo tụ cao trong các muối độc hại - Phèn nhôm Amoni (Al2(SO4)3.12H2O) sử dụng chủ yếu trong làm trong nước (nước giếng khoan, xử lý nước thải)
|
4 |
Phèn sắt
|
- Công thức hóa học: Fe2(SO4)3.nH2O - Không màu ở dạng tinh khiết, khi hòa tan trong nước chuyển sang màu tím và có vết mengan - Khả năng hòa tan trong nước chậm hơn so với hèn nhôm |
- Ứng dụng trong xử lý nước thải, nước thải công nghiệp, nước thải xi mạ,… với vai trò là chất keo tụ. |
STT |
Tên hóa chất |
Đặc điểm, tính chất |
Công dụng nổi bật |
1 |
Hóa chất Polymer Catpion
|
- Công thức hóa học (C3H5ON)n - Dạng bột, màu trắng, không mùi, tan hoàn toàn trong nước - Có tính ăn mòn và độ nhớt cao - Hoạt động được cả trong môi trường axit và bazơ |
- Ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước hồ bơi và nước sử dụng trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt dùng trong xử lý bùn - Đóng vai trò là chất keo tụ, làm tăng khả năng động tụ và giúp giữ các chất rắn, kim loại nặng, tăng độ lắng cùng lọc nước, giảm các chất lơ lửng có trong nước - Giúp loại bỏ các chất rắn ra khỏi nước dễ hơn và làm hòa tan các bọt khí |
2 |
Hóa chất Polymer Anion
|
- Công thức: CONH2[CH2-CH-]n - Có dạng bột, màu trắng, không có mùi, hút ẩm mạnh, gặp nước sẽ trương nở to ra
|
- Dùng làm chất keo tụ tạo bông giúp kết lắng các chất thải rắn hay dạng keo với kích thước nhỏ lơ lửng trong nước thải, làm tăng tốc độ diễn ra của quá trình - Giúp làm khô bùn sau khi xử lý
|
STT |
Tên hóa chất |
Đặc điểm, tính chất |
Công dụng |
1 |
Xút vảy NaOH
|
- NaOH hay còn gọi là xút - Tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng với dạng viên, hạt hay vảy hoặc dung dịch 50% không mùi - Có nồng độ 99% - Là sản phẩm rất háo nước và rất dễ hấp thu bởi khí CO2
|
- Hóa chất xử lý nước thải NaOh 99% xút vẩy ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, công nghệ lọc dầu, dệt nhuộm,… - Dùng để điều chỉnh độ pH của nước hay xử lý nước thải dệt nhuộm bằng cách phân hủy đi các sản phẩm phụ độc hại - Ngoài ra, nó còn được sử dụng để sản xuất các loại đi từ xút như silicat natri, chất trợ lắng PAC,… |
2 |
Axit Sunfuric H2SO4
|
- Có dạng chất lỏng sánh như dầu, không màu và không bay hơi - Là một axit mạnh - Có nồng độ 98% |
- Dùng để điêu chỉnh độ pH trong nước, chuyên xử lý trong cách ngành công nghiệp nặng, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,… |
Xút vảy NaOH - Một trong những hóa chất xử lý nước thải phô biến
STT |
Tên hóa chất |
Đặc điểm, tính chất |
Công dụng |
1 |
Chlorine aquafit Ca(OCl)2 |
- Công thức: Ca(OCl)2 - Tồn tại ở dạng vảy nhỏ màu trắng - Có tính oxi hóa mạnh và tính diệt khuẩn cao, dễ dàng hòa tan trong nước - Xuất xứ: Ấn Độ - Quy cách: 45kg/thùng
|
- Dùng trong ngành thủy sản, thú y, xử lý nước,… - Có tác dụng khử trùng, sát khuẩn nước thải, nước bể bơi, nước và môi trường gần bãi rác, vùng thiên tai, lũ lụt,… Tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus và ký sinh trùng gây bệnh,… trong ao tôm, cá |
2 |
Nước Javen NaClO
|
- Là chất oxy hóa mạnh, kém bền và dễ bị phân hủy với axit - Thường sử dụng với nồng độ từ 12-15% trong việc xử lý nước thải |
- Ứng dụng trong khử trùng nước thải sau xử lý, quá trình xử lý xianua trong xử lý nước thải xi mạ, khử màu nước thải và khử trùng làm sạch nước thải sinh hoạt, sát trùng nhà ở hay bệnh viện, nhà vệ sinh,… |
STT |
Tên hóa chất |
Đặc điểm, tính chất |
Công dụng |
1 |
Mật rỉ đường
|
- Là chất lỏng đặc sánh, có màu đen |
- Là nguồn dinh dưỡng bổ trợ cho các quá trình nuôi vi sinh vật ở các bể hiếu khí tại hệ thống xử lý nước thải nghèo dinh dưỡng - Cung cấp cacbon hữ cơ chủ yếu cho vi sinh vật tại các hệ thống xử lý nước thải theo phương pháp xử lý sinh học |
2 |
Hóa chất MICROBE-LIFT
|
- Gồm quần thể các vi sinh vật xử lý nước được nuôi cấy ở dạng lỏng |
- Phân hủy bùn hữu cơ - Làm tăng khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ khó phân hủy - Tăng khả năng lắng trong các công đoạn làm sạch sau |
- Để tiện cho việc tính toán, các hóa chất tham gia sẽ được quy đổi ra nồng độ %
C% = (mct/mdd) x 100% = (mct/ (mdm +mct) x 100%
⇒ mct = (mdm x C) / (100 – C)
Trong đó:
- Do thường pha hóa chất với nước nên dung môi ở đây chính là nước có khối lượng riêng là 1kg/lit. Hàm lượng hóa chất cần pha sẽ được tính theo công thức:
mct(kg) = (mdm(kg) x C)/ (100 – C) = (VH2O(lít) xC) / (100 – C) ≈ VH2O (lít) x C%
Dùng trong gai đoạn ban đầu để nuôi cấy vi sinh và được thêm vào bể xử lý yếm khí, hiếu khí bằng tay.
- Axit Phosphoric H3PO4
- Ure 10%
- Phèn PAC
- Polymer anion
- Polymer cation
Trên đây, chỉ là các cách pha mang tính tham khảo. Hàm lượng của các loại hóa chất còn tùy thuộc vào chất lượng của nước thải
100 No.10 Street, Residential area, Ward 10, Go Vap District, City. Ho Chi Minh
0345 568 379 - 0356 127 574 ( Zalo)
thuantienthanh68@gmail.com
www.thuantienthanhchem.com